HỘI MỸ THUẬT VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: 314/19/BCH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
Phân bổ số lượng Đại biểu chính thức, Đại biểu dự khuyết
và Đại biểu đương nhiên dự Đại hội Đại biểu Toàn quốc
Hội Mỹ thuật Việt Nam lần thứ IX (Nhiệm kỳ 2019 – 2024)
(Số Hội viên trong các Chi hội tính đến tháng 6/2019)
BAN CHẤP HÀNH HỘI MỸ THUẬT VIỆT NAM
– Căn cứ Chỉ thị số 31-CT/TW ngày 22/01/2019 của Ban Bí thư;
– Căn cứ Hướng dẫn số 87-HD/BTGTW ngày 25/03/2019 của Ban Tuyên giáo TW;
– Căn cứ Điều lệ Hội Mỹ thuật Việt Nam;
– Căn cứ Thông báo của Ban Chấp hành TW Hội Mỹ thuật Việt Nam khóa VIII (Nhiệm kỳ 2014 – 2019) tại kỳ họp thứ 10 ngày 21 và 22 tháng 03 năm 2019 về nguyên tắc phân bổ số lượng Đại biểu chính thức, Đại biểu dự khuyết và Đại biểu đương nhiên dự Đại hội Đại biểu Toàn quốc Hội Mỹ thuật Việt Nam lần thứ IX (Nhiệm kỳ 2019 – 2024).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nguyên tắc phân bổ Đại biểu
- Tất cả các Tỉnh, Thành trực thuộc Trung ương có Hội viên đang sinh hoạt tại Chi hội đều được cử Đại biểu đi dự Đại hội toàn quốc.
- Đại biểu chính thức, Đại biểu dự khuyết được bầu làm Đại biểu căn cứ vào số lượng Hội viên của từng Chi hội (tính đến tháng 6/2019).
- Căn cứ vào số phiếu bầu Đại biểu của Chi hội, Đại biểu chính thức lấy theo thứ tự từ người có số phiếu cao nhất xuống cho đến khi đủ số lượng quy định. Đại biểu dự khuyết lấy theo thứ tự từ người có số phiếu sát với số phiếu của Đại biểu chính thức cuối cùng nhất xuống cho đến khi đủ số lượng quy định. Trong trường hợp có nhiều Hội viên bằng phiếu nhau, Hội viên tham gia Hội nhiều năm hơn được xếp trước.
- Đại biểu chính thức của từng Chi hội được bầu theo nguyên tắc:
– Cứ 05 Hội viên được bầu 01 Đại biểu, trường hợp lẻ từ 02 Hội viên thì được bầu thêm 01 Đại biểu.
– Chi hội hoặc Tỉnh, Thành có 02 đến 04 Hội viên được bầu 01 Đại biểu.
- Đại biểu dự khuyết của từng Chi hội được bầu theo nguyên tắc: mỗi Chi hội ít nhất là 01 người, nhiều nhất bằng 20% tổng số Đại biểu chính thức của Chi hội.
- Đại biểu đương nhiên gồm các Ủy viên Ban Chấp hành đương nhiệm, Nguyên Tổng thư ký, Nguyên Chủ tịch Hội theo quy định của Điều lệ Hội.
- Đại biểu chỉ định là những Hội viên tích cực tham gia công tác Hội, có nhiều thành tựu trong sáng tác nhưng không trúng cử làm Đại biểu. Số lượng Đại biểu chỉ định không quá 5% so với tổng số Đại biểu chính thức dự Đại hội. Đại biểu chỉ định được quyền phát biểu nhưng không có quyền bỏ phiếu. Đại biểu chỉ định do Ban Tổ chức Đại hội quyết định.
Điều 2: Số lượng Đại biểu dự Đại hội và khách mời:
- a) Tổng hợp số lượng Đại biểu được bầu từ các Chi hội, Đại biểu đương nhiên, Đại biểu chỉ định và khách mời dự Đại hội:
TT | Đại biểu và khách mời | Số
lượng Hội viên |
Số lượng Đại biểu | Số lượng Đại biểu dự khuyết |
I | Đại biểu được bầu từ các Chi hội | 1.891 | 392 | 114 |
II | Đại biểu đương nhiên | 0 | 10 | 0 |
III | Đại biểu chỉ định | 0 | 20 | 0 |
IV | Khách mời dự Đại hội | 0 | 70 | 0 |
TỔNG | 1.891 | 492 | 114 |
- b) Phân bổ Đại biểu chính thức và Đại biểu dự khuyết được bầu từ các Chi hội:
TT | Tên Chi hội | Số lượng Hội viên | Số lượng Đại biểu Chính thức | Số lượng Đại biểu Dự khuyết |
– | Khu vực I – Hà Nội | 958 | 194 | 39 |
1 | Hội họa 1 | 132 | 27 | 5 |
2 | Hội họa 2 | 111 | 22 | 4 |
3 | Hội họa 3 | 117 | 24 | 5 |
4 | Hội họa 4 | 148 | 30 | 6 |
5 | Đồ họa 1 | 98 | 20 | 4 |
6 | Đồ họa 2 | 88 | 18 | 4 |
7 | Điêu khắc | 120 | 24 | 5 |
8 | Mỹ thuật Ứng dụng | 111 | 22 | 4 |
9 | Phê bình Mỹ thuật | 33 | 7 | 2 |
– | Khu vực II – Đồng bằng sông Hồng | 117 | 25 | 9 |
10 | Quảng Ninh | 17 | 4 | 1 |
11 | Hải Phòng | 22 | 5 | 1 |
12 | Hải Dương | 11 | 2 | 1 |
13 | Nam Định | 10 | 2 | 1 |
14 | Thái Bình | 14 | 3 | 1 |
15 | Ninh Bình | 14 | 3 | 1 |
16 | Bắc Ninh | 20 | 4 | 1 |
17 | Hà Nam | 4 | 1 | 1 |
18 | Hưng Yên | 5 | 1 | 1 |
– | Khu vực III – Tây Bắc – Việt Bắc | 111 | 25 | 15 |
19 | Bắc Giang | 10 | 2 | 1 |
20 | Thái Nguyên | 10 | 2 | 1 |
21 | Vĩnh Phúc | 19 | 4 | 1 |
22 | Phú Thọ | 13 | 3 | 1 |
23 | Yên Bái | 9 | 2 | 1 |
24 | Hoà Bình | 8 | 2 | 1 |
25 | Hà Giang | 3 | 1 | 1 |
26 | Tuyên Quang | 4 | 1 | 1 |
27 | Sơn La | 5 | 1 | 1 |
28 | Lào Cai | 5 | 1 | 1 |
29 | Điện Biên | 4 | 1 | 1 |
30 | Cao Bằng | 2 | 1 | 1 |
31 | Lạng Sơn | 8 | 2 | 1 |
32 | Bắc Kạn | 6 | 1 | 1 |
33 | Lai Châu | 5 | 1 | 1 |
– | Khu vực IV – Bắc miền Trung | 105 | 23 | 7 |
34 | Thừa Thiên Huế | 43 | 9 | 2 |
35 | Thanh Hoá | 22 | 5 | 1 |
36 | Nghệ An | 17 | 4 | 1 |
37 | Quảng Trị | 10 | 2 | 1 |
38 | Quảng Bình | 6 | 1 | 1 |
39 | Hà Tĩnh | 7 | 2 | 1 |
– | Khu vực V – Nam miền Trung và Tây Nguyên | 105 | 23 | 9 |
40 | Đà Nẵng | 28 | 6 | 1 |
41 | Khánh Hoà | 20 | 4 | 1 |
42 | Bình Định | 12 | 3 | 1 |
43 | Gia Lai | 7 | 2 | 1 |
44 | Đắc Lắc | 15 | 3 | 1 |
45 | Kon Tum | 4 | 1 | 1 |
46 | Quảng Nam | 8 | 2 | 1 |
47 | Quảng Ngãi | 5 | 1 | 1 |
48 | Phú Yên | 6 | 1 | 1 |
– | Khu vực VI – TP. HCM | 313 | 63 | 13 |
49 | Hội họa 1 TP. HCM | 111 | 22 | 4 |
50 | Hội họa 2 TP. HCM | 115 | 23 | 5 |
51 | Đồ họa TP. HCM | 35 | 7 | 1 |
52 | Điêu khắc TP. HCM | 45 | 9 | 2 |
53 | Phê bình TP. HCM | 7 | 2 | 1 |
– | Khu vực VII – Đông Nam Bộ | 86 | 18 | 9 |
54 | Lâm Đồng | 14 | 3 | 1 |
55 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 7 | 2 | 1 |
56 | Bình Dương | 24 | 5 | 1 |
57 | Đồng Nai | 13 | 3 | 1 |
57 | Tây Ninh | 6 | 1 | 1 |
58 | Bình Thuận | 4 | 1 | 1 |
59 | Ninh Thuận | 6 | 1 | 1 |
60 | Bình Phước | 6 | 1 | 1 |
61 | Đắc Nông | 6 | 1 | 1 |
– | Khu vực VIII – Đồng bằng sông Cửu Long | 96 | 21 | 13 |
62 | Vĩnh Long | 11 | 2 | 1 |
63 | Đồng Tháp | 10 | 2 | 1 |
64 | Cà Mau | 13 | 3 | 1 |
65 | Cần Thơ | 4 | 1 | 1 |
66 | Long An | 9 | 2 | 1 |
67 | Tiền Giang | 10 | 2 | 1 |
68 | Kiên Giang | 7 | 2 | 1 |
69 | An Giang | 8 | 2 | 1 |
70 | Bến Tre | 6 | 1 | 1 |
71 | Trà Vinh | 6 | 1 | 1 |
72 | Sóc Trăng | 4 | 1 | 1 |
73 | Bạc Liêu | 5 | 1 | 1 |
74 | Hậu Giang | 3 | 1 | 1 |
TỔNG | 1.891 | 392 | 114 |
- c) Danh sách Đại biểu đương nhiên: (10 người)
- HS Trần Khánh Chương – Chủ tịch Hội 6. HS Lê Trí Dũng – Ủy viên BCH
- HS Lương Xuân Đoàn – Phó Chủ tịch TT 7. HS Đặng Mậu Tưu – Ủy viên BCH
- HS Vi Kiến Thành – Phó Chủ tịch 8. HS Uyên Huy – Ủy viên BCH
- NĐK Phan Gia Hương – Phó Chủ tịch 9. HS Lê Huy Tiếp – Ủy viên BCH
- NPBMT Mai Thị Ngọc Oanh – Ủy viên BCH 10.HS Dương Viên – Nguyên Tổng thư ký
(Các Đại biểu đương nhiên không nằm trong danh sách bầu cử Đại biểu từ các Chi hội)
- d) Đại biểu Chỉ định: (20 người) Do Ban Tổ chức Đại hội xem xét và quyết định sau khi có quyết định Đại biểu chính thức từ các Chi hội.
- e) Khách mời: (70 người) gồm lãnh đạo các cơ quan Trung ương, Ban Chỉ đạo Đại hội các Hội Văn học Nghệ thuật Trung ương, Chủ tịch các Hội Văn học Nghệ thuật Trung ương, phóng viên, báo chí, phát thanh – truyền hình. Khách mời do Ban Tổ chức Đại hội xem xét và quyết định.
Điều 3: Các thành viên trong Ban Chấp hành, Ban Tổ chức Đại hội, Ban Chấp hành các Chi hội có trách nhiệm triển khai Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Các cơ quan cấp trên (để b/c); – BCH; BKT TW Hội; – BTC Đại hội IX; – BCH Chi hội; – Lưu VP; – Lưu BTC Đại hội IX. |
TM. BAN CHẤP HÀNH
CHỦ TỊCH HỘI Họa sĩ Trần Khánh Chương Trưởng ban BTC Đại hội IX (Đã ký và đóng dấu) |